Bể lắng
Ta lựa chọn bể lắng là bể lắng đứng, tiết
diện hình tròn đáy hình nón nghiêng góc 450, ở giữa có ống trung
tâm.
*
Tính toán kích thước bể lắng
Chọn thời gian lưu nước trong bể
lắng là 1,5h. Chọn chiều cao của bể lắng là 3,5m. Khi đó vận tốc lắng thực tế
của hạt là:
(m/h)
Tuy nhiên trong thực tế, do
nhiều yếu tố ảnh hưởng đế quá trình lắng như lắng chen của các hạt, chuyển động
của các lớp nước hoặc do quá trình bơm hút bùn, đưa nước vào bể,... mà vận tốc
lắng thực tế thường thâp hơn so với vận tốc lắng lý thuyết. Giả thuyết vận tốc
lắng lý thuyết lớn gấp 2 lần vận tốc lắng thực tế. Khi đó: vlt = 2.vtt
= 2.2,33 = 4,66 (m/h)= 1,29.10-3 m/s
Trong nước thải các hạt lắng đều
có dạng hình cầu và chủ yếu là các hydroxit kim loại. Nhưng để tiện cho quá
trình tính toán bể lắng, ta tính toán với bể Niken mà các hydroxit niken là chủ
yếu. Độ nhớt của môi trường bằng độ nhớt của nước, bỏ qua độ nhớt của các thành
phần trong nước thải. Nhiệt độ làm việc của nước thải là 200C.
+ Giá trị chuẩn số Lyasenco được
xác định theo công thức: [21]
Với vlt – Vận tốc lắng lý thuyết; vlt =
1,29.10-3m/s
μ0
– Độ nhớt của môi trường lắng ở 200C; μ0 = 1,4179Ns/m2.
ρ0
– khối lượng riêng của môi trường lắng; ρ0 =995,68Ns/m3.
ρh
– khối lượng riêng của hạt; với Ni(OH)2 ρh =996,58Ns/m2.
G
– gia tốc trọng trường; g = 9,81 m/s2.
Thay số vào, xác định được Ly=
1,7.10-4.
+ Giá trị của chuẩn số Acsimet
có thể xác định được từ đồ thị thực nghiệm theo giá trị của chuẩn số Ly. Từ đồ
thị II.17/tr408 “Sổ tay các quá trình và
thiết bị trong công nghệ hóa chất tập I”, xác định được Ar ~ 1.
+ Khi đó đường kính của hạt được
xác định theo công thức sau (II.91/tr409 – Sổ tay các quá trình và thiết bị
trong công nghệ hóa chất tập I):
Thay số vào công thức ta xác
định đươc dh = 0,368.10-4 m.
+ Kiểm tra lại vận tốc lắng:
Vì Ar < 3,6; Ly < 0,0022;
Re < 0,2 nên vận tốc lắng của hạt tuân theo định luật Stock
Thay số xác định được w0
= 1,21.10-3m/s ~ vlt =1,217.10-3m/s
Vậy chọn vận tốc lắng lý thuyết
ban đầu là hợp lý.
+ Diện tích bể lắng là:
Với Q – Lưu lượng nước vào bể lắng; Q = 6,25 m3/h
vtt
– Vận tốc lắng thực tế; vtt = 2,33 m/h
=> F = 2,68 (m2)
+ Thể tích bể lắng là: V = Q.t =
6,25.1,5 = 9,375 (m3)
+ Bán kính của bể lắng là: R = = 0,92 (m) => D =
1,84(m)
Chi tiết:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét